Cách tính diện tích xây dựng nhà ở dân dụng mới nhất

5/5 - (1 bình chọn)

Cách tính diện tích xây dựng nhà dân dụng là phương pháp giúp người thi công xác định tương đối chính xác về số lượng vật liệu cần thiết cho công trình.

Để dự trù kinh phí cho công trình xây dựng nhà ở thì việc đầu tiên mà các chủ nhà, nhà thầu quan tâm đó là tính diện tích nhà ở. Vậy trong xây dựng nhà ở, diện tích được tính như thế nào? Hãy cùng Minh Phát theo dõi bài viết về cách tính diện tích xây dựng nhà ở chính xác nhất sau đây.

Cach tinh dien tich xay dung nha o

Chi phí xây dựng quán karaoke chi tiết từ A – Z

I. Diện tích xây dựng nhà ở là gì?

Diện tích xây dựng nhà ở là diện tích được tính từ mép tường bên trái đến mép tường bên phải trên một mảnh đất. Việc của gia chủ hoặc chủ thầu là phải đánh dấu chính xác mép tường để tính diện tích không bị sai.

Lưu ý: Khi thực hiện tính diện tích, phải tiến hành đo chiều dài, chiều ngang và chiều cao sao cho đường thẳng của dây đo nằm song song và vuông góc với mặt đất (chiều dài, chiều ngang), dây vuông góc với mặt đất (chiều cao).

II. Diện tích sàn nhà là gì?

Cach tinh dien tich xay dung nha o

Diện tích sàn nhà là diện tích được tính từ phạm vi mép ngoài của các tường bao thuộc tầng đó (hành lang, thông tầng, lô gia…)

III. Cách tính diện tích xây nhà dân dụng hiện nay

1. Phần gia cố nền đất yếu

Phụ thuộc điều kiện đất và thi công để quyết định sử dụng loại hình gia cố nào. Nếu sử dụng đổ bê tông cốt thép thì tính 20% diện tích.

Phần móng

Nếu phần sân trước và sau có đổ cột xây tường rào, lát gạch làm cổng thì phải đổ móng để bảo đảm tính kiên cố cho công trình.

Cách tính hệ số phụ thuộc vào loại móng:

  • Móng đơn được tính 20% diện tích.
  • Giả sử diện tích sàn nhỏ hơn 150m2 thì đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép ép tải tính 40% diện tích, diện tích sàn lớn hơn 150m2 tính 30% diện tích và dưới 50m2 thì 50% diện tích.
  • Đài móng trên nền cọc khoan nhồi, cọc bê tông cốt thép ép neo sẽ tính 40% diện tích.
  • Móng băng tính 60% diện tích.
  • Móng bè tính 100% diện tích.  

Phần nhà

Tiêu chuẩn cách tính hệ số phần nhà:

  • Diện tích có mái che phía trên tính 100% diện tích.
  • Diện tích không có mái che nhưng có lát gạch nền tính 70% diện tích.
  • Diện tích lô gia tính 100% diện tích.

Phần móng sẽ tính cả phí sân, tầng trệt có hao phí làm sân như lát gạch xây tường bao…

Phần sân tầng trệt

Cach tinh dien tich xay dung nha o

Có đổ cột, xây tường rào, lát gạch nền, đổ đà kiềng:

  • Dưới 15m2 tính 100%.
  • Dưới 30m2 tính 70%.
  • Trên 30m2 tính 50%.

Chiều dài sàn tầng lửng: 2.4 + 2.25 + 3.72 + 1.0 = 9.37. Tính 100% diện tích.

Chiều dài thông tầng: 3.5 + 1.6 = 5.1. Tính 50% diện tích.

Lửng Dài Rộng Diện tích Hệ số 45.30
Diện tích sàn 9.37 3.8 35.61 1 35.61
Diện tích thông tầng 5.1 3.8 19.38 0.5 9.69

Diện tích sàn lửng chiếm 65% diện tích sàn tầng trệt, thông tầng chiếm 35%. Đây là quy định chung, còn tùy vào từng khu vực có thể xây hơn 65%.

Trong báo giá để thi công tính toàn bộ diện tích sàn trừ đi diện tích thông tầng có phần dầm.

Lửng Dài Rộng Diện tích Hệ số 46.66
Diện tích sàn 14.47 3.8 54.99 1 54.99
Trừ thông tầng 4.9 3.4 16.66 – 0.5 – 8.33

Dầm có độ dày 0.2m hai bên là 0.4 của bề ngang thông tầng 3m8 – 0.4 = 3m4. Chiều dài thông tầng 5m1 – 0.2 = 4m9.

Ô trống trong nhà

Gồm có giếng trời và thông tầng của tầng lửng.

  • Diện tích dưới 8m2 tính như sàn bình thường 100% diện tích. Diện tích giếng nhỏ hơn 8m2.
  • Diện tích lớn hơn 8m2 tính 50% diện tích. Thông tầng lửng lớn hơn 8m2.

Diện tích sàn tầng 2, tầng 3 gồm có phần nhà và lô gia. Lô gia được xây tường cao hai bên có mái che nên diện tích tính 100%. Nếu nhà đưa ra ban công chỉ xây tường cao khoảng 900mm thì tính 70% diện tích.

Lần 1 54.99
Diện tích sàn + lô gia 14.47 3.8 54.99 1 54.99
Lần 2 54.99
Diện tích sàn + lô gia 14.47 3.8 54.99 1 54.99

Phần ban công

Cach tinh dien tich xay dung nha oBáo giá tấm lợp polycarbonate tại Đà Nẵng

  • Ban công có mái che không xây tường hai bên cao hơn 1m1 tính 70% diện tích.
  • Ban công không có mái che, không xây tường tính 50% diện tích.
  • Lô gia tính 100% diện tích.

Chiều dài tầng 4: 4.0 + 2.25 + 4.72 + 0.9 = 11.87m. Phần diện tích 0.9 là mái che khi bước nhà ra sân được tính như phần nhà. Chiều rộng 3.8m.

Diện tích sân 3m5 – 0.9 = 2m6. Hệ số phần sân thượng phía trước tính 70% diện tích.

Lần 3 52.02
Diện tích sàn 11.87 3.8 45.11 1 45.11
Sân trước 2.6 3.8 9.88 0.7 6.92

Ví dụ: diện tích sàn nhà tầng trệt 4 x 12m, diện tích sàn là 48m2. 

2. Phần sân thượng trước, sau của mái che

Cach tinh dien tich xay dung nha o

Mái che thang chính là sân thượng gồm có diện tích sàn trong nhà, sân trước và sân sau.

Mặt bằng mái che thang hay sân thượng, tum: Chiều dài sàn: 2.25 + 0.75 + 0.9 + 0.9 = 4.8. Diện tích 0.9 là diện tích mái che ở trên phía bên ngoài nhà gọi là seno thoát nước của mái. Hệ số tính 100% diện tích được coi phần nhà.

Chiều dài sân thượng trước: 4m – 0.9m = 3m1.

Chiều dài sân thượng sau: 3.97 – 0.9m = 3.07m.

Sân thượng 32.32
Diện tích sàn 4.8 3.8 18.24 1 18.24
Diện tích sân sau 3.07 3.8 11.67 0.5 5.83
Diện tích sân trước 3.1 3.8 11.78 0.7 8.25
  • Có đổ cột, xây tường bao hai bên, đổ đà kiềng, lát gạch nền
  • Dưới 30m2 có seno trang trí mặt tiền tính 70%. Không có seno trang trí mặt tiền, dầm cột tính 50% 
  • Trên 30m2 tính 50%.

Phần mái

Cach tinh dien tich xay dung nha o

Hướng dẫn cách tính diện tích xây dựng phần thô chi tiết nhất

Chiều dài: Mặt bằng mái gồm có seno mái thoát nước có độ rộng 0,9m.

Chiều dài 0.9 + 3.0 + 0.9 = 4.8m.

Chiều rộng 3.8m

Hệ số với mái bê tông cốt thép, không lát gạch là 0.5. Diện tích xây dựng mái là 4.8 x 3.8 x 0.5 = 9.12m.

Diện tích sàn mái thường cộng thêm diện tích seno thoát nước khoảng 0.9m hai bên là 1m8.

Mái 11.04 Mái bê tông cốt thép
Seno trang trí mặt tiền 0.8 4.8 3.84 0.5 1.92
Diện tích sàn 4.8 3.8 18.24 0.5 9.12
  • Mái bê tông cốt thép, không lát gạch tính 50% diện tích mái, có lát gạch tính 60% diện tích.
  • Mái ngói vì kèo sắt tính 70% diện tích, tính chiều dài rộng của mái theo phương pháp áp dụng cho mái thái.
  • Mái bê tông dán ngói tính 100% diện tích mái.
  • Mái tôn tính 30% diện tích mái.
  • Trong báo giá chính xác để thi công xây thô, phần diện tích mái tính tổng toàn bộ diện tích mái rồi trừ ô trống của sân thượng trước và sau gồm cả dầm hai bên sân thượng, seno trang trí mặt tiền.

Phần tầng hầm 

  • Độ sâu nhỏ hơn 1.7m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 170% diện tích.
  • Độ sâu nhỏ hơn 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 200% diện tích.
  • Độ sâu lớn hơn 2.0m so với cao độ đỉnh ram hầm tính 250% diện tích.

IV. Tính diện tích nhà có thang máy

Cach tinh dien tich xay dung nha o

Báo giá – hướng dẫn thi công tấm lợp thông minh tại TPHCM

Đối với nhà có thang máy thì lựa chọn sử dụng loại thang máy nào có hố bít hay không, thang máy kính, cabin bao nhiêu, … có hệ kết cấu riêng nên sẽ có mức giá khác nhau.

V. Cách tính chi phí thiết kế, giá xây nhà và trọn gói

Chi phí thiết kế = tổng diện tích xây dựng x đơn giá thiết kế theo m2.

Chi phí phần hoàn thiện = tổng diện tích xây dựng x đơn giá phần hoàn thiện theo m2

Chi phí trọn gói = diện tích xây dựng x đơn giá trọn gói

Chi phí phần thô = tổng diện tích xây dựng x đơn giá phần thô theo m2

Các gói thầu và các nhà thầu khác nhau thì có cách tính khác nhau nên giá trên m2 cũng khác nhau. 

Vừa rồi là những thông tin về cách tính diện tích xây dựng nhà dân dụng mà Minh Phát muốn gửi đến bạn. Hy vọng bài viết trên có thể giúp ích cho bạn trong việc tính diện tích xây dựng nhà ở dân dụng một cách chính xác nhất.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Showroom: 2961 Quốc Lộ 1A Phường Tân Thới Nhất Quận 12 TPHCM

Kho hàng: Ngã tư Bà Điểm- Huyện Hóc Môn- TPHCM

Nhà máy: Hà Nội

Điện thoại: 096 757 7891 (Ms Linh)

Email: contact@minhphatpc.vn

Website: https://minhphatpc.vn

Xem thêm:

(Báo giá) Bán tấm lợp mica trong suốt giá ưu đãi 2024

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0967.577.891