Mục lục
Để lựa chọn mái tôn phù hợp nhất với căn nhà của mình, bạn cần phải tính toán, lựa chọn kích thước tôn sóng lợp mái thật kỹ lưỡng. Vậy tiêu chuẩn khổ tôn là bao nhiêu? Có kích thước như thế nào? Cách tính ra sao? Hãy cùng Minh Phát Group tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm được những thông tin chi tiết về vấn đề này nhé.
Tìm hiểu về khổ tôn tiêu chuẩn
Khổ tôn lợp mái thông dụng là là 1,07 mét. Tấm tôn sóng đa dạng mẫu mã, kích thước để đáp ứng đúng nhu cầu xây dựng. Kích thước tấm tôn lợp mái sẽ dao động trong khoảng 900 – 1070mm/sản phẩm; khổ tôn tấm dao động trong khoảng 850 – 1000mm/sản phẩm.
Các kích thước tôn lợp mái phổ biến hiện nay
Để lựa chọn được loại tôn phù hợp cho mái nhà của mình thì bạn cần phải hiểu rõ về các kích thước tôn lợp phổ biến nhất hiện nay. Cụ thể có những kích thước tôn sóng thông dụng trên thị trường hiện nay như sau:
Kích thước cụ thể tấm tôn 5 sóng vuông
Kích thước cụ thể của tấm tôn 5 sóng vuông thông thường là:
- Khổ tôn tấm thông thường là: 1,070mm.
- Khoảng cách các khổ tôn tấm là: 250mm.
- Chiều cao tôn tấm là: 32mm.
- Độ dài tôm tấm là: 0,8mm, 1mm, 1,5mm, 2mm và 3mm.
Kích thước tấm tôn 6 sóng vuông
Loại tôn 6 sóng vuông thường có kích thước thông thường như:
- Chiều rộng khổ: 1065mm.
- Khoảng cách các sóng là: 200mm.
- Chiều cao tôn tấm là: 24mm.
Kích thước tiêu chuẩn tấm tôn 7 sóng vuông
Loại tấm tôn 7 sóng vuông thường có kích thước tiêu chuẩn như sau:
- Chiều rộng của khổ: 1m.
- Khoảng cách các sóng là: 166mm.
- Chiều cao tôn tấm là: 25mm.
Kích thước tôn lợp 9 sóng vuông
Loại tấm tôn 9 sóng vuông thường có kích thước tiêu chuẩn như sau:
- Chiều rộng khổ: 1000mm.
- Khoảng cách các sóng: 125mm.
- Chiều cao tôn lợp: 21mm
Kích thước thường dùng tôn lợp 11 sóng
Loại tôn lợp 11 sóng sẽ thường có kích thước tiêu chuẩn như sau:
- Chiều rộng khổ: 1070mm.
- Khoảng cách các sóng là: 100mm.
- Chiều cao tôn tấm là: 18.5mm.
- Độ dày tôn tấm là: 0.8mm, 1mm, 1.5mm, 2mm và 3mm.
Kích thước tôn lợp 13 sóng
Với loại tôn lợp 13 sóng này sẽ có kích thước đặc biệt hơn so với những loại khác, cụ thể như sau
- Độ dày tôn lợp: từ 0.8mm đến 6.0mm.
- Khổ tôn tiêu chuẩn hiện nay trên thị trường là: 1070mm x 2000mm/4000mm/6000mm.
Các loại tôn lợp mái được ưa chuộng nhất hiện nay
Hiện nay, trên thị trường xây dựng có nhiều loại tôn lợp mái khác nhau, đa dạng mẫu mã, chất liệu và tính năng. Cùng tìm hiểu về một số loại tôn được ưa chuộng nhất hiện nay nhé.
Tôn lạnh loại 1 lớp
Tôn lạnh 1 lớp chịu lực và chịu nhiệt tốt, chống ăn mòn và chống cháy tốt. Loại tôn lợp mái này có độ dày khác nhau, phù hợp với yêu cầu của từng dự án. Tôn lạnh 1 lớp tăng độ bền, tuổi thọ của công trình xây dựng, giảm chi phí bảo trì, sửa chữa trong quá trình sử dụng.
Tôn xốp, tôn cách nhiệt
Tôn xốp, tôn cách nhiệt có đặc tính nhẹ, dễ thi công, cách âm tốt. Loại tôn này được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như: xây dựng nhà xưởng, nhà ở, kho bãi,…vì có khả năng chống lại những yếu tố thời tiết khắc nghiệt như: mưa gió, nắng,…
Tôn sóng ngói
Tôn sóng ngói là một trong những vật liệu được ưa chuộng nhất hiện nay để lắp đặt mái nhà và tường chắn. Bởi nó có đặc tính chịu lực tốt, độ bền cao, chống thấm tốt. Tôn sóng ngói có đa dạng nhiều màu sắc khác nhau giúp công trình tăng tính thẩm mỹ và độc đáo. Ngoài ra, nó cũng khá nhẹ nhàng để dễ dàng lắp đặt, thi công.
Tôn kẽm – Tôn cán sóng
Tôn kẽm có độ bền và tuổi thọ cao, được làm từ tấm sắt phủ lớp kẽm bảo vệ, chống chịu tác động của thời tiết và môi trường. Tôn kẽm được dùng để làm mái che, tường rào, ống thông gió và nhiều công trình xây dựng khác.
Tôn cán sóng được làm từ những tấm sắt cán dọc theo hình sóng. Loại tôn này dày hơn tôn kẽm có bền và độ chịu nhiệt tốt, được sử dụng trong công trình lớn như: kho bãi, nhà xưởng và công trình công nghiệp.
Hướng dẫn tính diện tích tôn lợp mái chính xác nhất
Công thức tính diện tích tôn lợp mái chính xác nhất như sau:
Diện tích mái tôn = (Chiều cao x 2) x Chiều dài của mặt sàn
Chiều cao mái tôn tính bằng công thức b^2 = a^2 + c^2
Trong đó:
- a: chiều cao từ kèo thép đến đỉnh cao nhất của mái
- b: cạnh mái nhà
- c: bằng 1/2 chiều rộng mặt sàn
Ví dụ cụ thể về tính diện tích tôn lợp mái: Tính diện tích tôn lợp mái cho nhà xưởng có chiều dài 35m, chiều rộng 10m và chiều cao từ kèo thép đỉnh cao nhất của mái là 2m.
Áp dụng công thức b^2 = a^2 + c^2, ta có
- c = 1/2 x 10 = 5m
- b^2 = a^2 + c^2 = 2^2 + 5^2 = 29m => b=5.4m
=> Diện tích mái tôn lợp mái = ( 5.4 x 2) x 35 = 378 m2
Trên đây là một số thông tin chi tiết kích thước và khổ tôn lợp mái tiêu chuẩn năm 2024 cũng như hướng dẫn tính diện tích mái tôn chính xác nhất. Minh Phát tự hào là đơn vị tiên phong trong việc cung cấp các sản phẩm tấm tôn lợp mái an toàn, chất lượng, giá thành cạnh tranh, hấp dẫn nhất trên thị trường.
Nếu muốn tìm hiểu chi tiết về các mẫu tôn lợp mái, khách hàng hãy liên hệ Minh Phát qua SĐT: 096 757 7891 (Ms. Linh) – 0966 337 891 (Ms.Tư) hoặc đến trực tiếp showroom tại địa chỉ: 2961 Quốc Lộ 1A Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TPHCM.
Tham khảo ngay các loại sản phẩm tấm lợp nhựa sóng tại Minh Phát