Hướng dẫn cách tính toán vật liệu xây dựng nhà tiết kiệm chi phí

4.2/5 - (5 bình chọn)

Cách tính toán vật liệu xây dựng nhà ở theo mét vuông, từ đó tính ra diện tích cả ngôi nhà là cách tốt nhất để xác định số lượng vật liệu cần thiết cho công trình.

Bạn đang có dự định xây nhà nhưng chưa biết cách tính toán cũng như kinh nghiệm mua nguyên vật liệu như thế nào cho hợp lý. Hãy cùng đọc nội dung bài viết dưới đây để tìm hiểu thông tin cụ thể.

Cach tinh toan vat lieu xay dung nha tiet kiem chi phi

Tấm lợp lấy sáng loại nào tốt nhất và hiệu quả lấy sáng cao nhất

I. Kinh nghiệm chuẩn bị vật liệu xây nhà

1. Gạch

Cach tinh toan vat lieu xay dung nha tiet kiem chi phi

Hướng dẫn cách kê vuông trong xây dựng nhà chuẩn xác nhất

  • Đập vỡ 1 viên gạch, nếu vỡ vụn thành nhiều mảnh nhỏ thì chất lượng loại gạch này không tốt. Bạn nên chọn gạch khi đập vỡ không quá vụn nát.
  • Đập 2 viên gạch vào nhau, nếu âm thanh phát ra đanh, dứt khoát, rõ ràng thì loại gạch này có chất lượng tốt
  • Làm rơi viên gạch ở độ cao 1m, gạch tốt không bị bể vỡ
  • Ngâm gạch khoảng 24h trong nước rồi kiểm tra trọng lượng của nó, nếu tăng lên hơn 15% thì không nên dùng sản phẩm này

2. Đá

cach tinh toan vat lieu xay dung nha 3

Loại đá thường được sử dụng trong xây dựng nhà ở là 1×2, 3×4, 4×6… tùy thuộc điều kiện xây dựng thực tế và nhu cầu sử dụng bê tông của công trình để lựa chọn loại phù hợp. Cần loại bỏ hết tạp chất, bụi bẩn của đá trước khi đưa vào sử dụng để đảm bảo chất lượng bê tông.

3. Cát

Cach tinh toan vat lieu xay dung nha tiet kiem chi phi

Mua tấm lợp giá rẻ Polycarbonate giá rẻ ở đâu?

  • Thả nắm cát vào bình thủy tinh chứa nước, cát sẽ lắng xuống dưới còn bùn bẩn sẽ nổi lên trên, dựa vào đó bạn sẽ kiểm tra được hàm lượng bùn, bẩn có trong vật liệu. Nếu hàm lượng này vượt quá 3% tổng lượng cát thì trước khi sử dụng cần làm sạch. Cát chất lượng không chứa bụi bẩn, vỏ sò, đất sét…
  • Cần kiểm tra độ nhiễm mặn, nhiễm phèn của cát trước khi mua 
  • Tìm đơn vị cung cấp vật liệu uy tín, gần vị trí công trình để hạn chế rơi vãi và tiết kiệm chi phí vận chuyển

4. Xi măng

Cach tinh toan vat lieu xay dung nha tiet kiem chi phi

Cần sử dụng loại xi măng chất lượng, có thương hiệu để đảm bảo sự vững chắc cho công trình xây dựng.

5. Sắt, thép

Cach tinh toan vat lieu xay dung nha tiet kiem chi phi

Sắt thép cần tìm địa chỉ cung cấp uy tín, đảm bảo chất lượng để khi kết hợp với bê tông sẽ tạo thành kết cấu bê tông cốt thép chịu lực cho cả công trình từ móng, giằng, trụ cột và dầm ngang. 

6. Nước

Nếu công trình không sử dụng nước máy từ hệ thống cấp nước mà dùng nước giếng khoan hay nguồn khác thì cần phải làm sạch các chất bẩn. Không dùng nước có váng dầu mỡ, nước lợ, nước biển, nước phèn,… để xây nhà. Lưu ý đảm bảo nguồn nước để quá trình thi công không bị gián đoạn.

II. Hướng dẫn tính nguyên vật liệu xây nhà qua diện tích

1. Công thức để tính diện tích một căn nhà

Cach tinh toan vat lieu xay dung nha tiet kiem chi phi

Biện pháp thi công san nền bằng bơm cát phổ biến hiện nay

Công thức tính diện tích ngôi nhà như sau:

Diện tích xây dựng = Diện tích sàn + Diện tích khác (tầng hầm, móng, mái, sân)

Diện tích sàn sử dụng: Toàn bộ diện tích sử dụng có mái, tính 100%

Diện tích móng, bể nước, bể phốt, dầm giằng và hố ga: 

  • Móng đơn tính 20% –  25% diện tích tầng trệt
  • Móng cọc tính 30% –  40% diện tích tầng trệt
  • Móng cọc nền bê tông cốt thép, hầm phân hố ga bê tông cốt thép treo đài và dầm giằng tính 50 – 70% diện tích tầng trệt
  • Móng băng, móng bè tính bằng 40% –  60% diện tích tầng trệt

Diện tích tầng hầm:

  • Tầng hầm có độ sâu từ 1m – 1.5m so với code đỉnh ra tính 150% diện tích
  • Tầng hầm có độ sâu từ 1.5m –  2m so với code đỉnh ra tính 170% diện tích
  • Tầng hầm có độ sâu lớn hơn 2m so với code đỉnh ra tính 200% diện tích

Diện tích mái và sân thượng:

  • Sân thượng, ban công có mái che tính 75% diện tích mặt bằng sàn
  • Sân thượng, ban công không có mái che tính 50% diện tích mặt bằng sàn
  • Sân thượng có dàn lam bê tông tính 75% diện tích mặt bằng sàn
  • Sân thượng có giàn hoa, xây tường bao cao 1m, lát nền tính từ 75% – 100% diện tích mặt bằng sàn, tùy độ phức tạp
  • Sân thượng lát nền, xây tường bao cao 1m tính 50% phần diện tích mặt bằng sàn
  • Mái láng, chống thấm xây bao cao từ 20cm – 30cm tính 15% diện tích mặt bằng sàn; mái chống nóng xây cao tính 30% – 50% diện tích mặt bằng sàn
  • Mái tôn của nhà tầng tính 75% diện tích sàn
  • Mái ngói bên dưới làm trần giả tính 100% diện tích mặt sàn chéo theo mái. Mái kiểu đổ sàn bê tông rồi lợp thêm ngói tính bằng 150% – 175% diện tích mặt sàn chéo theo mái. Mái ngói trần thạch cao tính 125% diện tích sàn.

Đối với một số diện tích khác:

  • Diện tích giếng trời tính 30% – 50% diện tích mặt bằng ô thang. Các ô trống trong nhà có diện tích nhỏ hơn 8m2 sẽ tính 100% diện tích mặt bằng sàn, nếu diện tích lớn hơn 8msẽ tính 50% diện tích
  • Diện tích bản thang được tính theo mặt bằng chiếu của nó
  • Diện tích bể nước, bể phốt tính 75% diện tích mặt bằng một sàn theo đơn giá xây thô 
  • Lô gia tính 100% diện tích mặt bằng sàn

Ví dụ: Một căn nhà phố 3 tầng móng cọc bê tông cốt thép, diện tích 100m2/sàn, 1 tum với diện tích tầng tum 30m2, giàn hoa phía trước tầng mái là 40 m2, sân thượng phía sau nhà có diện tích 30m2  và xây bao cao 1m.

Tổng diện tích sàn xây dựng = diện tích sàn sử dụng + diện tích khác (móng, sân thượng, giàn hoa)

  • Diện tích sàn sử dụng = 3 x 100 + 30 (diện tích tum) = 330m2
  • Diện tích móng = 30% x 100 = 30m2
  • Diện tích giàn hoa và sân thượng = 75% x 40 + 50% x 30 = 30 + 15 = 45m2

Vậy tổng diện tích sàn bằng 405m2

2. Cách tính đá, cát, xi măng cho 1m3 vữa, bê tông

Phân loại Đá dăm (m3) Cát vàng (m3) Xi măng PCB40 (kg) Nước

(lít)

Vữa bê tông mác 75 1,09 247 110
Vữa bê tông mác 200 0,86 0,483 248 185
Vữa bê tông mác 250 0,85 0,466 324 185
Vữa bê tông mác 300 0,84 0,45 370 185

Lưu ý:  Các thông số trên chỉ mang tính chất tham khảo, có sự chênh lệch ở mỗi công trình cụ thể.

3. Cách tính sắt, thép theo khối lượng sàn bê tông

Ø Ø 10 đến 18 Ø > 18
Móng cột 20kg 50kg 30kg
Dầm móng 25kg 120kg
Cột 30kg 60kg 75kg
Dầm 30kg 85kg 50kg
Sàn 90kg
Lanh tô 80kg
Cầu thang 75kg 45kg

Lưu ý: Các thông số trên chỉ mang tính chất tham khảo, có sự chênh lệch ở mỗi công trình cụ thể.

III. Cách tính chi phí xây móng nhà

Móng là bộ phận quan trọng nhất bởi phần này chịu toàn bộ trọng lượng của ngôi nhà. Tính toán chi phí phần móng phức tạp hơn các bộ phận khác.

  • Móng đơn: đã có trong bảng đơn giá xây dựng
  • Móng băng 1 phương: 50% x Đơn giá phần thô x Diện tích tầng 1 
  • Móng băng 2 phương: 70% x Đơn giá phần thô x Diện tích tầng 1 
  • Móng cọc ép tải: [250.000đ/m x Số lượng cọc x Chiều dài cọc] + [Nhân công ép cọc (20.000.000VNĐ)] + [Hệ số đài móng (0,2) x Diện tích tầng 1 (+sân) x Đơn giá phần thô]
  • Móng cọc khoan nhồi: [450.000đ/m x Số lượng cọc x Chiều dài cọc] + [Hệ số đài móng (0,2) x Diện tích tầng một (+sân) x Đơn giá phần thô]

Lưu ý: Đơn giá móng cọc, nhân công trên chỉ mang tính chất tham khảo, có sự chênh lệch ở mỗi công trình cụ thể tùy thuộc vào khu vực thi công.

IV. Hướng dẫn tính định mức vật liệu xây tường gạch

Cach tinh toan vat lieu xay dung nha tiet kiem chi phi

Phần gạch xây tường tính theo công thức: 

(dài + rộng) x 2 x chiều cao – diện tích cửa đứng, cửa sổ trong phạm vị bức tường

1. Định mức số lượng gạch ống cho 1 mét vuông

Công tác xây Đơn vị tính Vật liệu sử dụng cho 1 đơn vị định mức
Loại vật liệu Quy cách

(cm)

Đơn vị Số lượng
Xây tường bằng gạch ống  độ dày 20cm 1m2 xây Gạch ống 8 x 8 x 19 viên 58
Vữa lít 43
Xây tường bằng gạch ống độ dày 10cm 1m2 xây Gạch ống 10 x 10 x 20 viên 46
Vữa lít 15
Xây tường bằng gạch ống độ dày 20cm 1m2 xây Gạch ống 10 x 10 x 20 viên 90
Vữa lít 33
Xây tường bằng gạch ống độ dày >= 30cm 1m2 xây Gạch ống 10 x 10 x 20 viên 443
Vữa lít 169

Lưu ý: Các thông số trên chỉ mang tính chất tham khảo, tùy theo tình trạng tường nhà mà số gạch có thể thay đổi, chẳng hạn xây nối tiếp tường cũ, gạch bị vỡ…

2. Định mức số lượng gạch thẻ cho 1 mét vuông

Công tác xây Đơn vị tính Vật liệu sử dụng cho 1 đơn vị định mức
Loại vật liệu Quy cách

(cm)

Đơn vị Số lượng
Xây tường bằng gạch thẻ độ dày 10cm 1m2 xây Gạch thẻ 5 x 10 x 20 viên 83
Vữa lít 23
Xây tường bằng gạch thẻ độ dày 20cm 1m2 xây Gạch thẻ 5 x 10 x 20 viên 162
Vữa lít 45
Xây tường bằng gạch thẻ độ dày >= 30cm 1m2 xây Gạch thẻ 5 x 10 x 20 viên 790
Vữa lít 242
Xây tường bằng gạch thẻ độ dày 10cm 1m2 xây Gạch thẻ 4 x 8 x 19 viên 103
Vữa lít 20
Xây tường bằng gạch thẻ độ dày 20cm 1m2 xây Gạch thẻ 4 x 8 x 19 viên 215
Vữa lít 65
Xây tường bằng gạch thẻ độ dày >= 30cm 1m2 xây Gạch thẻ 4 x 8 x 19 viên 1.068
Vữa lít 347

Lưu ý: Các thông số trên chỉ mang tính chất tham khảo, tùy theo tình trạng tường nhà mà số gạch có thể thay đổi, chẳng hạn xây nối tiếp tường cũ, gạch bị vỡ…

V. Đơn giá xây dựng tính theo 1 mét vuông

Cach tinh toan vat lieu xay dung nha tiet kiem chi phi

1. Đơn giá xây dựng phần thô

Hiện nay, trên thị trường, đơn giá xây dựng phần thô khoảng 3.000.000 VNĐ/m2.

2. Đơn giá xây dựng trọn gói chênh lệch tùy thuộc vào nguồn vật tư hoàn thiện

  • Vật tư trung bình khoảng 4.500.000 VNĐ
  • Vật tư trung bình khá trong khoảng 4.800.000 VNĐ
  • Vật tư khá khoảng 5.200.000 VNĐ
  • Vật tư tốt khoảng 5.500.000 VNĐ

Ví dụ: Xây nhà 3 tầng gồm 1 trệt, 2 lầu trên mảnh đất diện tích 6 x 10m, móng băng 1 phương, sử dụng mái tôn và vật tư tốt thì chi phí được tính như sau:

Tổng diện tích = trệt + 2 lầu + mái tôn = 60 + 120 + 18 = 198m2

Tính chi phí:

  • Móng băng 1 phương: 6 x 10 x 30% x 3.000.000đ = 54.000.000đ
  • Chi phí xây thô và hoàn thiện: 198m2 x 5.500.000đ = 1.089.000.000đ

Lưu ý: Đơn giá trên chỉ mang tính tham khảo còn thực tế chi phí có thể khác nhau do nhiều yếu tố.

VI. Cách tính nguyên vật liệu xây dựng nhà cấp 4

1. Hướng dẫn cách tính diện tích của nhà cấp 4

Cach tinh toan vat lieu xay dung nha tiet kiem chi phi

Đơn giá nhân công xây dựng nhà cấp 4

Cách tính diện tích sàn xây dựng nhà cấp 4 thường được áp dụng như sau:

  • Sân trước, sau nhà: 50% diện tích, đơn giá
  • Ban công hoặc phần sân thượng: 50% diện tích
  • Móng nhà: tùy từng nhà thầu, có trường hợp tính 30% diện tích nhưng có nhà thầu sẽ không tính
  • Mái bê tông, mái tôn: tính từ 30% – 50% diện tích, tùy vào nhà thầu

Phương pháp để tính mét vuông sàn xây dựng nhà cấp 4 như sau:

  • Sân trước & sau nhà: Thường tính 50% diện tích hay 50% đơn giá 
  • Ban công hoặc phần sân thượng: Thường tính được tính  50% diện tích
  • Móng nhà: Có một số nhà thầu tính 30% diện tích và có nhà thầu sẽ không tính, điều này cần làm rõ
  • Mái nhà bê tông: Nhà thầu tính từ 30% – 50% diện tích, không giống nhau
  • Mái tôn: Có nhà thầu tính 50% diện tích có nhà thầu tính 30%, một số nhà thầu tính theo độ dốc thì sẽ nhiều hơn

Tổng diện tích = (diện tích thi công xây dựng nhà) x 1.3, tổng số tiền = tổng diện tích x đơn giá 

  • Diện tích xây dựng nhà là phần diện tích bên trong nhà được bao bọc bởi tường
  • Hệ số 1.3 là cách tính tiền của mỗi nhà thầu

2. Ví dụ cụ thể về cách tính diện tích nhà cấp 4

  • Diện tích đất ngang 5,5m, sâu 20m: 5,5 x 20 = 110m2. Sân trước 3m, sân sau 1m và chiều sâu nhà là 16 m
  • Diện tích xây còn lại của bạn sẽ được tính là 5 x 16 = 88m2
  • Diện tích tính tiền là: 88 x 1.3= 114.4m2 

Chi phí công nhân để xây nhà cấp 4 (1 tầng)

  • Đơn giá nhân công dao động trong khoảng từ 1,3 – 1,5 triệu/m2
  • Chi phí công nhân trung bình: 1,4 triệu x 114,4m2 = 160,16 triệu

Chi phí xây nhà cấp 4 phần thô + công nhân hoàn thiện

  • Đơn giá dao động trong khoảng 2,8 – 3 triệu/m2
  • Chi phí trung bình: 2,9 triệu x 114,4m2 = 331,76 triệu

Chi phí để xây dựng nhà cấp 4 trọn gói

  • Đơn giá dao động trong khoảng 4 – 5 triệu/m2
  • Chi phí trung bình là: 4,5 triệu x 104m2 = 468 triệu

Qua bài viết trên, Minh Phát đã chia sẻ một số thông tin cơ bản về cách tính toán vật liệu xây dựng nhà ở, kinh nghiệm chọn mua nguyên vật liệu để giảm chi phí vận chuyển mà vẫn đảm bảo chất lượng tốt cho công trình. Hy vọng đây là những thông tin hữu ích giúp bạn biết cách dự trù chi phí về nguyên vật liệu trước khi tiến hành xây nhà.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Showroom: 2961 Quốc Lộ 1A Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TPHCM

Kho hàng: Ngã tư Bà Điểm – Huyện Hóc Môn – TPHCM

Nhà máy: Hà Nội

Điện thoại: 096 757 7891 (Ms. Linh) – 0966 337 891 (Ms.Tư)

Email: linh.nguyen@minhphatpc.vn

Website: https://minhphatpc.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0966.337.891